Hdruôm hră mblang klei blŭ Êđê – Yuăn
mơ̆ <=> không (không?) (English: Tobe + S + ... ?)
Từ dùng để hỏi có 2 cách thường dùng như sau:
Thường dùng giống như từ "không" trong tiếng Việt. Ví dụ như: Đẹp không? Ngon không?...
Cấu trúc:
+ +
Ví dụ: (Si tô hmô)
Cấu trúc:
+ + + + +
Ví dụ: (Si tô hmô)
hlei <=> ai (ai? người nào? tên gì) (English: who?)
Từ dùng để hỏi: ai? tên gì? Có 2 cách sử dụng:
Cấu trúc:
+ + +
Ví dụ: (Si tô hmô)
Cấu trúc:
+ + +
Ví dụ: (Si tô hmô)
ti anôk <=> ở đâu? (ở đâu, chổ nào) (English: where?)
Từ dùng để hỏi nơi chốn, thường đứng đầu câu hỏi. Với 2 cách sử dụng:
Cấu trúc:
+ + +
Ví dụ: (Si tô hmô)
Cấu trúc:
+ + +
Ví dụ: (Si tô hmô)
ya <=> gì? (gì?) (English: what?)
Từ dùng để hỏi làm việc gì? nghề gì. Thường đứng đầu câu:
Cấu trúc:
+ + +
Ví dụ: (Si tô hmô)
leh ka <=> chưa? (chưa?) (English: yet?)
Từ dùng để hỏi sự kết thúc. Thường đứng cuối câu:
Cấu trúc:
+ +
Ví dụ: (Si tô hmô)
leh hĕ <=> hả? (hả? à?) (English: )
Từ dùng để hỏi sự kết thúc. Thường đứng cuối câu:
Cấu trúc:
+ +
Ví dụ: (Si tô hmô)
dŭm <=> mấy (bao nhiêu?) (English: How much?)
Từ dùng để hỏi số lượng, tuổi, thời gian. Thường đứng trước câu hoặc có cấu trúc giống tiếng Việt:
Cấu trúc:
Ví dụ: (Si tô hmô)
Xem bài tiếp theo: Bài 08
DANH SÁCH BÀI VIẾT